Trụ sở chính:
- 113 Trường Thi - Phường Trường Thi - TP Thanh Hóa
- duydt@tramexco.com.vn
- 09.8687.8688
Điều hòa trung tâm VRV Daikin là một lựa chọn phổ biến trong hệ thống làm mát tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải tất cả các kỹ thuật viên đều hiểu cách kiểm tra và khắc phục sự cố khi máy gặp vấn đề. Bài viết này sẽ đưa ra những lỗi điều hòa trung tâm phổ biến và một số phương pháp xử lý khi bạn gặp phải những vấn đề này.
Các lỗi điều hoà trung tâm cần được xử lí kịp thời
Bảng dưới đây liệt kê những mã lỗi VRV 4 (IV), mã lỗi VRV 3 (III) và mã lỗi VRV H, VRV A… được cập nhật mới nhất:
Mã lỗi | Lỗi | Nguyên nhân, cách khắc phục |
A0 | Lỗi từ các thiết bị bảo vệ bên ngoài điều hòa |
– Kiểm tra lại cài đặt và các thiết bị kết nối bên ngoài – Thiết bị mất tính tương thích – Lỗi bo dàn lạnh |
A1 | Lỗi tại board mạch, E2 PROM, PCB dàn lạnh bị lỗi | – Thay bo dàn lạnh |
A3 | Lỗi tại hệ thống điều khiển mức nước xả (33H) |
– Không được cung cấp điện – Kiểm tra lại công tắc phao – Kiểm tra lại bơm nước xả – Kiểm tra lại đường ống xả xem có đảm bảo độ dốc không – Lỗi bo dàn lạnh – Dây kết nối bị lỏng |
A6 | Motor quạt (MF) bị hỏng, kẹt hoặc quá tải |
– Thay mô tơ quạt – Lỗi kết nối dây giữa mô tơ quạt và bo của dàn lạnh |
A7 | Motor cánh đảo gió bị lỗi |
– Kiểm tra mô tơ cánh đảo gió – Cánh đảo gió bị kẹt – Lỗi kết nối dây mô tơ Swing – Lỗi bo dàn lạnh |
A8 | Lỗi liên quan đến điện áp hoặc quá dòng đầu vào AC |
– Lỗi điện áp cấp – Lỗi đường truyền dây tín hiệu – Lỗi kết nối dây |
A9 | Lỗi cuộn dây van tiết lưu điện tử (20E) |
– Kiểm tra lại cuộn dây van tiết lưu điện tử và thân của van – Kết nối dây bị lỗi – Lỗi bo dàn lạnh |
AA | Hệ thống sưởi bị quá nhiệt | – 26WH được kích hoạt |
AF | Lỗi mực thoát nước xả dàn lạnh |
– Kiểm tra lại đường ống thoát nước của dàn lạnh điều hòa – PCB dàn lạnh – Bộ phụ kiện tùy chọn (độ ẩm) đã bị lỗi |
AH | Lỗi bộ phận thu bụi bộ lọc không khí |
– Lỗi bộ phận thu bụi – Phần cách điện bị gỉ – Lỗi điện áp cao – Bo mạch dàn nóng bị lỗi |
AJ | Lỗi về thiết lập công suất bo mạch dàn lạnh |
– Bo mạch dàn lạnh bị lỗi – Chưa lắp đặt linh kiện cài đặt công suất thích hợp khi thay thế bo mạch mới |
C1 | Lỗi truyền tín hiệu giữa PCB dàn lạnh và PCB quạt | – Lỗi kết nối giữa các bo mạch của dàn lạnh trên điều hòa VRV |
C4 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) tại dàn trao đổi nhiệt của điều hòa |
– Kiểm tra lại hệ thống cảm biến nhiệt độ đường ống gas lỏng – Lỗi bo dàn lạnh |
C5 | Lỗi tại đầu cảm biến nhiệt độ (R3T) của đường ống gas hơi |
– Kiểm tra lại hệ thống cảm biến nhiệt độ đường ống ga hơi – Lỗi bo dàn lạnh – Lỗi đầu kết nối |
C6 | Lỗi cảm biến điều khiển quạt hoặc động cơ quạt |
– Cài đặt sai – Bo mạch quạt bị hỏng – Lòng kết nối điện trở công suất |
C7 | Lỗi mô-tơ đảo gió, cồn tắc giới hạn |
– Lỗi công tắc giới hạn – Lỗi mô tơ đảo gió |
C9 | Lỗi tại đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió hồi |
– Kiểm tra lại hệ thống cảm biến nhiệt độ gió hồi – Lỗi bo dàn lạnh – Lỗi đầu kết nối |
CA | Lỗi cảm biến nhiệt độ gió ra |
– Bo mạch dàn lạnh bị hư – Cảm biến nhiệt độ gió ra bị hỏng – Lỗi đầu kết nối |
CC | Lỗi cảm biến độ ẩm |
– Lỗi đầu kết nối – Cảm biến độ ẩm bị lỗi |
CJ | Lỗi tại đầu cảm biến nhiệt độ trên remote điều khiển |
– Lỗi do cảm biến nhiệt độ của điều khiển – Lỗi bộ remote điều khiển |
E0 | Kích hoạt thiết bị bảo vệ thống nhất |
– Thiết bị bảo vệ bên ngoài kết nối bo mạch dàn nóng được kích hoạt – Lòng kết nối với các thiết bị bảo vệ bên ngoài |
E1 | Lỗi của board mạch (PBC lỗi) |
– Bo dàn nóng bị lỗi – Lỗi xuất phát từ bo dàn nóng –> Thay bo mạch dàn nóng |
E2 | Lỗi điện rò |
– Phát hiện lỗi điện rò đất – Mất tín hiệu cuộn dây phát hiện lỗi điện rò đất |
E3 | Lỗi do tác động của công tắc với áp suất cao |
– Kiểm tra lại cao áp dẫn tới tác động của công tắc áp suất – Lỗi công tắc áp suất cao – Lỗi bo dàn nóng – Lỗi cảm biến áp lực cao – Lỗi tức thời như mất điện đột ngột |
E3 |
Hệ thống số 1 Dẫn động của công tắc áp suất cao (HPS) |
– Bộ trao đổi nhiệt dàn nóng bị bẩn – Thiếu lượng nước – Tắc đường ống gas – Các lỗi đầu kết nối – HPS bị lỗi |
E4 | Lỗi vì tác động của cảm biến áp suất thấp, dẫn động của công tắc hạ áp (LPS) |
– Áp suất thấp bất thường – Lỗi cảm biến hạ áp – Lỗi bo dàn nóng – Van chặn không được mở – Lỗi các đầu kết nối |
E5 | Lỗi do động cơ máy nén inverter gặp vấn đề hoặc do quá nóng |
– Máy nén inverter bị kẹt, rò rỉ điện, bị lỗi cuộn dây – Dây chân lock bị sai (U,V,W) – Lỗi bo biến tần – Van chặn chưa mở – Chênh lệch áp lực cao khi khởi động máy ( >0.5Mpa) – Áp suất chênh lệch cao – Các lỗi đầu kết nối |
E6 | Lỗi do máy nén (STD) bị kẹt hoặc bị vượt quá dòng |
– Van chặn chưa mở – Dàn nóng không thể giải nhiệt tốt – Điện áp cấp không đúng – Khởi động từ bị lỗi – Hỏng máy nén thường – Cảm biến dòng bị lỗi – Máy nén bị lỗi – Van tiết tiết lưu điện tử bị lỗi |
E7 | Lỗi ở mô tơ quạt dàn nóng |
– Bị lỗi kết nối quạt và bo dàn nóng – Quạt bị kẹt; Kết nối giữa bo mạch và động cơ quạt bị tuột hoặc kẹt – Lỗi mô tơ quạt dàn nóng – Lỗi ở bo biến tần quạt dàn nóng |
E8 | Quá dòng máy nén biến tần |
– Máy nén bị lỗi – Tụ điện bo biến tần bị lỗi – Bo mạch dàn nóng bị lỗi – Power transistor bị lỗi |
E9 | Lỗi van tiết lưu điện tử |
– Lỗi kết nối điện tử – Van tiết lưu điện tử bị lỗi – Bo điều khiển dàn nóng bị lỗi |
EC | Nhiệt độ nước vào dàn nóng bất thường |
– Nhiệt độ nước làm mát bất thường – Bo mạch dàn nóng bị lỗi – Cảm biến nhiệt độ bị lỗi |
ER | Lỗi van bốn ngả hoặc công tắc nóng/lạnh |
– Van bốn ngả bị lỗi – Thiếu gas – Bo dàn nóng bị lỗi – Cảm biết nhiệt độ bị lỗi |
F3 | Nhiệt độ của đường ống đẩy không được bình thường |
– Lỗi do kết nối của cảm biến nhiệt độ ống đẩy gặp vấn đề – Cảm biến nhiệt độ ống đẩy bị lỗi hoặc bị sai vị trí – Lỗi bo dàn nóng |
F4 | Phát hiện lỗi, báo độ ẩm |
– Phát hiện lỗi – báo động ẩm INV – Phát hiện lỗi – báo động lỗi DL |
F6 | Áp suất cao bất thường hoặc dư môi chất lạnh |
– Nạp dư gas – Mất kết nối cảm biến nhiệt độ đường ống lỏng – Mất kết nối cảm biến nhiệt độ dàn trao đổi nhiệt – Mất kết nối cảm biến nhiệt độ gió hồi dàn nóng – Bo dàn nóng bị lỗi |
H0 | Lỗi hệ thống cảm biến của máy nén |
– Dây kết nối bị tuột hoặc bị lỏng – Bo mạch bị lỗi |
H3 | Lỗi công tắc cao áp (HPS) |
– Công tắc cao áp bị lỗi – Lỗi dây kết nối – Bo mạch dàn nóng bị lỗi – Lỗi đầu kết nối |
H4 | Lỗi công tắc hạ áp (LPS) |
– Công tắc hạ áp bị lỗi – Lỗi dây kết nối – Bo mạch dàn nóng bị lỗi – Lỗi đầu kết nối |
H7 | Tín hiệu từ mô tơ quạt dàn nóng không được bình thường |
– Lỗi quạt dàn nóng – Bo Inverter quạt lỗi – Dây truyền tín hiệu lỗi |
H9 | Lỗi tại đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) vơi gió bên ngoài |
– Kiểm tra lại hệ thống cảm biến nhiệt độ gió ra dàn nóng bị lỗi – Lỗi bo dàn nóng |
J2 | Lỗi ở đầu cảm biến dòng điện |
– Kiểm tra lại hệ thống cảm biến dòng bị lỗi – Bo dàn nóng bị lỗi |
J3 | Lỗi do đầu cảm biến nhiệt độ đường ống gas đi (R31T~R33T) |
– Lỗi của hệ thống cảm biến nhiệt độ ống đẩy – Lỗi bo dàn nóng – Lỗi do kết nối của cảm biến nhiệt độ |
J5 | Lỗi tại đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) của đường ống gas về |
– Lỗi do cảm biến nhiệt độ ống hút – Lỗi bo dàn nóng – Lỗi do trục trặc kết nối của cảm biến nhiệt độ |
J6 | Lỗi cám biến nhiệt độ dàn | – Lỗi cảm biến nhiệt dàn TĐN |
J7 | Lỗi cảm biến nhiệt độ quá lạnh của ống nóng | – Lỗi cảm biến nhiệt ống lỏng quá lạnh (R5T) |
J8 | Lỗi cảm biến nhiệt ổng lỏng | – Lỗi cảm biến nhiệt ổng lỏng dàn TĐN (R4T) |
J9 | Lỗi cảm biến độ quá lạnh |
– Gas lạnh thừa phía bên ngoài, hoặc bị rò rỉ, cần kiểm tra và nạp bổ gas bổ sung – Lỗi bo dàn nóng |
JA | Lỗi đầu cảm biến áp suất của đường ống gas đi |
– Lỗi cảm biến áp suất cao – Lỗi bo dàn nóng – Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc do vị trí sai |
JC | Lỗi đầu cảm biến áp suất đường ống gas về |
– Lỗi cảm biến áp suất thấp – Lỗi bo dàn nóng – Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc bị sai vị trí |
L1 | Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV |
– Lỗi cảm biến dòng – Máy nén INV – Hỏng transistor nguồn – Máy nén INV – Lỗi motor quạt INV |
L2 | Lỗi nguồn tạm thời | – Lỗi nguồn bật tạm thời |
L3 | Nhiệt độ cuộn cảm (reactor) tăng bất thường | – Lỗi độ cuộn cảm |
L4 | Lỗi do nhiệt độ tản ra từ cánh tản nhiệt bộ biến tần tăng |
– Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng cao (≥93°C) – Lỗi bo mạch – Lỗi cảm biến nhiệt độ tại cánh tản nhiệt |
L5 | Máy nén biến tần bất thường, Ăn dòng tức thời máy nén INV |
– Hư cuộn dây máy nén Inverter – Lỗi khởi động máy nén – Bo Inverter bị lỗi |
L8 | Lỗi do dòng biến tần không hoạt động bình thường |
– Máy nén Inverter quá tải – Lỗi bo Inverter – Máy nén bị hỏng cuộn dây (dò điện, dây chân lock,…) – Máy nén bị lỗi |
L9 | Lỗi ở quá trình khởi động máy nén biến tần |
– Lỗi máy nén Inverter – Lỗi dây kết nối sai(U,V,W,N) – Không đảm bảo được độ chênh lệch áp suất cao áp và hạ áp khi khởi động – Van chặn chưa mở – Lỗi bo Inverter |
LC | Lỗi do tín hiệu của bo Inverter và bo điều khiển |
– Lỗi do kết nối của bo Inverter và bo điều khiển dàn nóng – Lỗi bo điều khiển dàn nóng – Lỗi bo Inverter – Lỗi bộ lọc nhiễu – Lỗi quạt Inverter – Kết nối quạt không đúng – Lỗi máy nén – Lỗi mô tơ quạt |
MA | Các thiết bị điều khiển cho điều khiển trung tâm không tương thích |
– Các thiết bị điều khiển cho điều khiển trung tâm không tương thích – Có nhiều hơn một điều khiển chính – Cài đặt sai điều khiển trung tâm – Điều khiển trung tâm bị hư |
MC | Trùng địa chỉ, cài đặt sai | – Trùng địa chỉ điều khiển trung tâm |
M1 | Lỗi bo mạch điều khiển trung tâm | – Bo mạch điều khiển trung tâm bị hư |
M8 | Lỗi kết nối tín hiệu giữa các thiết bị điều khiển trung tâm khác |
– Mất nguồn thiết bị điều khiển trung tâm khác – Nút Reset của điều khiển trung tâm được bật – Lỗi dây truyền tín hiệu – Thay đổi địa chỉ của điều khiển trung tâm |
P1 | Lệch điện áp nguồn INV | – Lỗi do điện áp nguồn bị lệnh hoặc bị hỏng |
P3 | Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng | – Lỗi cảm biến nhiệt phản ứng |
P4 | Lỗi do hệ thống cảm biến tăng nhiệt độ cánh tản nhiệt Inverter |
– Lỗi cảm biến nhiệt độ từ cánh tản nhiệt – Lỗi bo Inverter |
P9.1 | Hoàn thành việc nạp môi chất lạnh tự động | |
PA | Bình môi chất lạnh trong quá trình nạp môi chất lạnh tự động | – Bình môi chất của thiết bị chính (Master) bị hết |
PE | Chuẩn bị hoàn thành việc nạp môi chất lạnh tự động | – Môi chất lạnh tự động nạp |
PC | Hết môi chất lạnh trong bình trong quá trình nạp tự động (Thay bình mới) | – Bình môi chất của thiết bị phụ 2 (Slave 2) bị hết |
PH | Hết môi chất lạnh trong bình trong quá trình nạp tự động (Thay bình mới) |
– Bộ sưởi bị hư – Lỗi đầu kết nối – Cảm biến nhiệt độ bị hư – Bo dàn nóng bị hư |
PJ | Lỗi cài đặt công suất dàn nóng |
– Chưa cài đặt công suất của dàn nóng – Cài đặt sai công suất dàn nóng khi đã thay thế bo dàn nóng – Nhầm loại PCB INV |
U0 | Cảnh báo thiếu ga |
– Thiếu ga hoặc nghẹt ống ga (lỗi do thi công đường ống) – Lỗi cảm biến nhiệt (R7T, R4T) – Lỗi cảm biến áp suất thấp – Lỗi bo dàn nóng A1P |
U1 | Ngược pha, mất pha |
– Nguồn cấp bị ngược pha – Nguồn cấp bị mất pha – Lỗi bo dàn nóng |
U2 | Lỗi do không đủ điện áp nguồn hoặc bị tụt áp nhanh |
– Nguồn điện cấp không đủ, cấp thấp – Lỗi nguồn tức thời – Mất pha – Lỗi bo Inverter – Lỗi bo điều khiển dàn nóng – Lỗi dây ở mạch chính – Lỗi máy nén – Lỗi mô tơ quạt – Lỗi dây truyền tín hiệu |
U3 | Lỗi do không vận hành kiểm tra |
– Chạy test kết thúc bất thường – Chạy test kết thúc sớm trong khi lỗi truyền tín hiệu ban đầu – kiểm tra DL lỗi U4/U9 – Chạy kiểm tra lại hệ thống |
U4 | Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và dàn nóng không tốt |
– Dây giữa dàn lạnh và dàn nóng; dàn nóng và dàn nóng bị đứt hoặc bị ngắn mạch hoặc đấu sai (F1,F2) – Nguồn dàn nóng hoặc dàn lạnh bị mất tín hiệu – Lỗi truyền tín hiệu giữa DN và DL – Hệ thống các địa chỉ không phù hợp – Lỗi bo dàn lạnh – Lỗi bo dàn nóng |
U5 | Lỗi do đường truyền tín hiệu của dàn lạnh và remote |
– Kiểm tra đường truyền của dàn lạnh và remote – Kiểm tra lại cài đặt nếu một dàn lạnh sử dụng cùng lúc 2 remote – Lỗi bo remote – Lỗi bo dàn lạnh – Lỗi có thể xảy ra do nhiễu |
U6 | Lỗi kết nối tín hiệu giữa các dàn lạnh |
– Lỗi dây kết nối – Yếu tố bên ngoài (Nhiễu,…) – Bo dàn lạnh bị hư |
U7 | Lỗi ở truyền tín hiệu giữa các dàn nóng |
– Kiểm tra kết nối giữa dàn nóng và Adapter của bộ điều khiển C/H – Kiểm tra lại dây tín hiệu nối giữa các dàn nóng – Kiểm tra bo mạch dàn nóng – Lỗi Adapter của bộ điều khiển Cool/Heat – Adapter điều khiển Cool/Heat không thể tương thích – Không đúng địa chỉ (dàn nóng và Adapter điều khiển C/H) – Báo động khi adaptor điều khiển ngoại vi cho DN được lắp đặt |
U8 | Lỗi do đường truyền tín hiệu của các remote “M” và ”S” |
– Kiểm tra lại dây truyền tín hiệu của remote chính và phụ – Lỗi bo remote – Lỗi kết nối điều khiển phụ |
U9 | Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và dàn nóng của cùng một hệ thống. |
– Kiểm tra dây truyền tín hiệu bên trong và bên ngoài của hệ thống – Kiểm tra lại van tiết lưu điện tử trên các dàn lạnh hệ thống – Lỗi bo dàn lạnh của hệ thống – Lỗi kết nối giữa dàn nóng & dàn lạnh |
UA | Lỗi do vượt quá số dàn lạnh |
– Kiểm tra lại số lượng dàn lạnh của máy – Lỗi bo dàn nóng – Sự không tương thích của dàn nóng và dàn lạnh – Chưa cài đặt lại bo dàn nóng khi tiến hành thay thế |
UA.1 | Dàn nóng và dàn lạnh không tương thích |
– Số lượng dàn lạnh kết nối quá mức cho phép – Bo dàn nóng bị hư – Kích cỡ ống gas không tương thích giữa dàn nóng và dàn lạnh – Không cài đặt bo dàn nóng sau khi thay thế |
UE | Lỗi do đường truyền tín hiệu của remote điều khiển trung tâm và dàn lạnh |
– Kiểm tra lại tín hiệu của dàn lạnh và điều khiển trung tâm – Gặp lỗi truyền tín hiệu của điều khiển chủ (master) – Lỗi bo điều khiển trung tâm – Lỗi bo dàn lạnh |
UC | Trùng lặp địa chỉ ở trung tâm remote | – Kiểm tra lại địa chỉ của hệ thống và tiến hành cài đặt lại |
UF |
– Hệ thống máy lạnh chưa được lắp đúng hoặc không tương thích dây điều khiển/ đường ống gas. – Cũng có thể do chưa tự động cài đặt |
– Kiểm tra lại tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng – Lỗi bo dàn lạnh – Van chặn chưa mở – Không thể kiểm tra lại hệ thống |
UH | Sự cố về hệ thống, địa chỉ hệ thống gas bị sai |
– Kiểm tra lại tín hiệu giữa dàn nóng-dàn lạnh, dàn nóng-dàn nóng – Lỗi bo dàn lạnh – Lỗi bo dàn nóng – Lỗi đi dây |
UJ | Lỗi phin lọc hoạt động | – Phin lọc bị lỗi |
X1 | Lỗi cảm biến nhiệt độ phòng hoặc van điều tiết thiết bị tạo ấm |
– Công tắc giới hạn bị lỗi – Van điều tiết bị lỗi |
Bảng mã lỗi điều hòa trung tâm, nguyên nhân và cách khắc phục
Bảng mã lỗi cho điều hòa Daikin VRV 4 và VRV 3 này rất đầy đủ và chi tiết, được tổng hợp từ chính hãng Daikin. Đồng thời, bảng mã này cũng đã được thêm các thông tin được bổ sung từ những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực hiện bảo trì và bảo dưỡng cho dòng điều hòa trung tâm Daikin tại TRAMEXCO.
>>Xem thêm: Update bảng mã lỗi điều hòa trung tâm Mitsubishi đầy đủ
Dưới đây là các bước để kiểm tra mã lỗi hệ thống điều hòa trung tâm Daikin VRV IV:
- Bước 1: Hướng điều khiển về mắt nhận (mắt thần) của điều hòa, sau đó giữ phím “Cancel” trong khoảng 5 giây. Khi đó, điều khiển màn hình sẽ hiển thị các mã lỗi và nhấp nháy. Hãy thả tay ra khỏi nút.
- Bước 2: Tiếp tục ấn nút “Cancel” để chuyển qua các mã lỗi khác. Khi có tiếng bíp từ dàn lạnh và màn hình hiển thị mã lỗi tiếp theo, dừng lại.
- Bước 3: Xác định tình trạng của máy dựa trên bảng tra mã lỗi điều hòa Daikin VRV và thực hiện các bước xử lý, khắc phục tương ứng.
Cần xử lý ngay nếu điều hoà trung tâm gặp lỗi
Bảng dưới đây sẽ liệt kê những mã chú ý khi sử dụng hệ thống điều hoà trung tâm VRV Daikin:
Mã chú ý | Mô tả mã chú ý |
P2 | Tự động nạp nhiên liệu trên 5 phút “t03” nháy |
P8 | Tự động nạp kết thúc bất thường khiến DL ngưng chạy |
PE | Tự động nạp sắp kết thúc |
P9 | Tự động nạp kết thúc quá trình |
E-1 | Không đủ điều kiện kiểm tra rò rỉ gas |
E-2 | Nhiệt độ DL dưới 10 độ C khi kiểm tra lại rò gas |
E-3 | Nhiệt độ DN dưới 0 độ C khi kiểm tra lại rò gas |
E-4 | Áp suất thấp đột ngột khi kiểm tra rò gas |
E-5 | Những DL không tương thích khi kiểm tra lại rò gas |
Bảng mã chú ý điều hoà trung tâm VRV Daikin
Tương tự như bảng mã lỗi điều hòa VRV Toshiba, bảng mã lỗi VRV Daikin cũng thu hút sự quan tâm đặc biệt từ đông đảo người dùng.
Trên đây là các lỗi điều hòa trung tâm VRV, nguyên nhân và cách khắc phục. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các mã lỗi này. Nếu bạn cần sự hỗ trợ hoặc tư vấn về việc khắc phục lỗi, vui lòng liên hệ đến Hotline: 0986878688 hoặc truy cập trang web để được đội ngũ nhân viên kinh doanh của TRAMEXCO hỗ trợ một cách tận tình nhất.